Bài gốc: http://caocongkien.blogspot.com/2013/06/chong-copy-bai-viet-tren-blogspot-phan-2.html#ixzz3LaJhsJbr Bài viết đã được đăng ký bản quyền. Bạn vui lòng ghi rõ nguồn để thể hiện nhân cách của bạn! Xin cảm ơn!

BQ

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

kinh dịch

Thứ Tư, 10 tháng 12, 2014

lục thần, Không vong

1-lục t...

THỜI GIAN ỨNG NGHIỆM 1. Thời gian ứng nghiệm khi hào thế, hào dụng đều bị khắc.  Đoán sự việc cát hung mà thế và dụng đều bị khắc là hung. Nhưng không thể nhất luật coi rằng khi nào cũng hung mà cần xem kỹ cần đoán việc gì. Nếu đoán người đi xa khi nào trở về, quẻ có dụng thần khắc thế tức là sẽ trở về. Đó là một kinh nghiệm phải nắm chắc. Nếu dụng thần không khắc thế thì người đi xa chưa trở về được. Nếu đoán về kiện tụng lấy hào...

LỤC HỢP, LỤC XUNG, TAM HỢP HÀO

LỤC HỢP, LỤC XUNG, TAM HỢP HÀO 1- LỤC HỢP CỦA HÀO Phương pháp lục hợp có: 1. Nhật nguyệt hợp với hào: hào tĩnh, hào động hợp với nhật nguyệt là hào hưu tù được vượng tướng. Ví dụ: tháng sửu đoán được quẻ "khảm", hào thế tý thủy và nguyệt kiến tương hợp. 2. Hào hợp với hào: sự hợp như thế là tốt. Hào động hóa hợp là hóa sinh phù. Ví dụ: đoán được quẻ "phủ", hào thế vào hào ứng đều động là mão hợp với tuất, nếu có 1 hào không động thì không...

NGUYÊN THẦN, KỴ THẦN

NGUYÊN THẦN, KỴ THẦN  Có 6 cách nguyên thần sinh dụng thần. 1. Nguyên thần lâm trường sinh đế vượng, nhật kiến. 2. Nguyên thần động mà hóa tiến thần, hoặc hoá sinh trở lại. 3. Nguyên thần lâm nguyết kiến, nhật kiến. 4. Nguyên thần lâm nguyệt, nhật lại lâm hào động; 5. Nguyên thần và kỵ thần cùng động (ví dụ thổ là dụng thần, hoả là nguyên thần, mộc là kỵ thần, mộc động sinh hỏa, hỏa động sinh thổ); 6. Nguyên thần vượng động mà lâm...

DUNG THẦN  Quẻ có 6 hào, hào có Lục thần. Lục thần lại chia ra các chiêm, mỗi chiêm có dụng thần riêng. Hào thế là bản thân mình. Dụng thần là những hào dùng để đoán sự việc muốn đoán. Hoà phụ mẫu: nếu hỏi về cha mẹ thì hào phụ mẫu trong quẻ là dụng thần. Đối với người ngang với cha mẹ trở lên như chú, bác, thầy giáo, bố mẹ chồng (hoặc vợ), mẹ nuôi, bà vú thì đều lấy hào phụ mẫu làm dụng thần. Đoán về trời đất, thành trì, nhà cửa, nhà...

LỤC THẦN

LỤC THẦN 1-. THẬP CAN PHỐI LỤC THẦN Lục thần chú các việc: Thanh long chủ về: các việc tốt, vui mừng, nhưng lại khắc thế, khắc dụng thần, cho nên có điều xấu, trong vui sinh ra sự bi thương. Chu tước chủ về: cãi vã. Câu trần: chủ về nỗi lo âu điền thổ, lao dịch. Phi xà: chủ về việc kinh sợ, vu vơ, quái dị. Bạch hổ: chủ về những việc tổn thương, hiếu phục. Huyền vũ: là về việc mờ ám, trộm cắp. Lục thần dùng để tham khảo trong khi đoán....

LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG VÀ LỤC THÂN BIẾN HÓA

LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG VÀ LỤC THÂN BIẾN HÓA 1-. LỤC THÂN PHÁT ĐỘNG -Hào phụ mẫu vốn khắc hào tử tôn, nếu phát động thì càng thêm xấu. Đoán hôn nhân, đoán con cái đều không lợi, đoán về buôn bán thì lao tâm, đoán về đi xa là thư tín; đoán về quan cáo trạng là có lý; có lợi cho thi cửa, đỗ đạt. -Hào tử tôn khắc việc cầu quan cầu danh, nếu phát động thì càng xấu. Hào này lợi về gặp thầy gặp thuốc, xuất hành buôn bán thì bình yên. Đoán về sinh...

TRÌ THẾ VÀ CÁCH CHỌN DỤNG THẦN

TRÌ THẾ VÀ CÁCH CHỌN DỤNG THẦN TRÌ THẾ CỦA CÁC HÀO  Hào thế là minh, nếu là người thì đó là thân thể, hưng vượng thì tốt, nếu là công việc thì hanh thông, nếu là cầu mưu thì vừa ý. Hào thế hưng vượng lại được nguyệt, nhật, hào động, dụng thần sinh hợp hoặc được một trong những cái đó sinh hợp thì như vải gấm còn thêu hoa. Hào thế nếu gặp tuân không, nguyệt phá, hưu tù, vô khí thì không tốt. Nếu lại gặp thêm hình, xung, khắc, hại thì...

CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP QUẺ

Sau đây là một số phương pháp lập quẻ dịch  A-Phương Pháp Dùng Bài Cào Lấy bộ bài mới và bạn lọc ra một số lá bài sau : Cơ đỏ = 7 --- : là hào dương tỉnh, là Hỏa, lấy 5 lá Rô đỏ = 9 -o- : là hào dương biến, là Kim, lấy 3 lá Chuồn đen = 8 - - : là hào âm tỉnh, là Mộc, lấy 7 lá Bích đen = 6 -x- : là hào âm biến, là Thủy, lấy 1 lá Đỏ là dương, Cơ thiếu dương nên không biến, Rô là lão dương vì cực mà động rồi biến. Đen là âm, Chuồn...

Ý NGHĨA 64 QUE DỊCH

Ý nghĩa các quẻ 64 quẻ dịch 1. Quẻ Bát Thuần Càn. Quẻ này tất cả 6 hào đều là dương (nét liền), tượng về thể trời. Soán từ của Văn Vương viết: Càn, Nguyên, Hanh, Lỵ, Trinh - Càn nghĩa là Thuần dương và cực kiện (kiện là cương kiện) - Nguyên nghĩa là đầu hết, cũng là lớn. - Hanh nghĩa là thông thái, cũng là thuận tiện. - Lỵ nghĩa là thoả thích, tiện lợi, cũng là nên, là phải. - Trinh nghĩa là chính, cũng là bền chặt cho đến cuối...